TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG MÃ LAI
- Trong Tiếng Mã Lai để nói tính chất của một hành động người
ta dùng từ DENGAN (nghĩa là với): DENGAN
+ TÍNH TỪ = TRẠNG TỪ. (ví dụ DENGAN BAIK = well = rất tốt)
- Trong tiếng Anh trạng từ thường là TÍNH TỪ - LY = TRẠNG TỪ (ví dụ: quickly, carefully, slowly …)
- Trong tiếng Anh trạng từ thường là TÍNH TỪ - LY = TRẠNG TỪ (ví dụ: quickly, carefully, slowly …)
dengan baik [đơ-ngan ba-ik]: rất tốt
dengan tepat [đơ-ngan tơ-pat]: chính xác - đúng
dengan berhati-hati [đơ-ngan bơ-hati-hati]: cẩn thận
dengan perlahan-lahan [đơ-ngan pơ-hati-hati]: chậm
dengan cepat [đơ-ngan chơ-pat]: nhanh
Saya bercakap bahasa
Inggeris dengan baik.
I speak English well.
|
Tôi nói Tiếng Anh tốt.
|
Dia mampu menaip dengan cepat.
He can type quickly.
|
Anh ấy có thể đánh máy nhanh.
|
Sila memandu dengan berhati-hati.
Please drive carefully.
|
Hãy lái xe cẩn thận.
|
Silakan menulis / tulis dengan tepat.
Please write accurately.
|
Hãy viết cho chính xác.
|
Silakan membaca dengan berlahan-lahan.
Please read slowly!
|
Hãy đọc chậm.
|
bercakap = cakap: nói
memandu: lái xe
menaip: đánh máy
menulis = tulis: viết
membaca: đọc
cepat: nhanh
tepat: chính xác
berlahan-lahan: chậm
Thanks
ReplyDelete