Thursday, July 3, 2014

BÀI 1 - CHÀO MỪNG ĐẾN SINGAPORE

PHẦN MỘT:


Trong phần đầu của bài học này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn 4 nhân vật chính các bạn sẽ gặp trong suốt giáo trình. Hãy nghe mỗi người nói và khi bạn nghe quen hãy cố gắng lặp lại những lời họ nói. Bạn sẽ nghe lần đầu các nhân vật nói chậm, lần hai các nhân vật sẽ nói nhanh hơn.
DIALOGUE: CD1 - TR 4

1/ Selamat tengah hari! Nama saya Stan Davies. Saya berasal dari Amerika.
Chào buổi trưa. Tôi tên là Stan Davies. Tôi đến từ nước Mỹ.
2/ Selamat tengah hari! Nama saya Sue-Ann. Saya berasal dari Singapura.
Chào buổi trưa. Tôi tên là Sue-Ann. Tôi đến từ nước Singapore.
3/ Hélo. Saya Tom. Saya dari England.
Xin chào. Tôi là Tom. Tôi đến từ nước Anh.
4/ Hélo. Saya Serena. Saya dari Malaysia.
Xin chào. Tôi là Serena. Tôi đến từ Malaysia.


QUICK VOCABULARY - Từ vựng:


selamat tengah hari: Xin chào, chào buổi trưa
nama: tên
nama saya: tên tôi là
berasal: đến từ
saya berasal dari: tôi đến từ
Amérika: nước Mỹ
Singapura: nước Singapore
hélo: xin chào
saya: Tôi là …
dari: (đến) từ
saya dari: tôi đến từ

Hãy thực hành chào hỏi bằng Tiếng Mã Lai, lặp lại theo mỗi câu:


Selamat pagi: chào buổi sáng
Selamat tengah hari: chào buổi trưa
Selamat petang: chào buổi tối
Selamat malam: Chúc ngủ ngon
Để giới thiệu tên trong tiếng Mã Lai, các bạn dùng câu : “Nama saya …”:  Tên tôi là ...
Ví dụ: - Nama saya Sue-Ann: Tên tôi là Sue-Ann
         - Nama saya Stan Davies. Tôi tên là Stan Davies.

Bài luyện nghe: CD1 - TR 4

Trong phần này các bạn sẽ thực hành nghe bốn người giới thiệu nghề nghiệp của họ. Trước tiên hãy học các từ sau:
usahawan: doanh nhân
mahasiwa: sinh viên đại học
pelancong: khách du lịch
penari: vũ công
joget: một điệu múa truyền thống

Ghi chú: SEORANG: nghĩa là một (người)


a. Nama saya Kamal. Saya berasal dari Singapura. Saya seorang mahasiwa.
Tên tôi là Kamal. Tôi đến từ Singapore. Tôi là một sinh viên đại học.


b. Nama saya Huzaini. Saya berasal dari Sumatera. Saya seorang usahawan.
Tên tôi là Huzaini. Tôi đến từ Sumatera. Tôi là một doanh nhân.


c. Saya Farah. Saya berasal dari Melaka. Saya seorang penari joget.
Tôi là Farah. Tôi đến từ Melaka. Tôi là một vũ công múa joget.


d. Saya Safia. Saya datang dari Brunei Darussalam. Saya seorang pelancong.
Tôi là Safia. Tôi đến từ vương quốc Brunei. Tôi là khách du lịch. AUDIO của phần bài học: Video Bài 1: CHÀO MỪNG ĐẾN SINGAPORE - Phần 1 (Video này bị lỗi thiếu 1 chút ở phía cuối, mình sẽ edit lại và up lên khi edit xong).




Tặng các bạn link game bài tập các câu chào hỏi này:

PHẦN HAI:


Ông Davies, một doanh nhân đến từ Mỹ vừa đến sân bay Singapore. Ông đến Singapore để công tác vài tháng. Người vợ Singapore của ông , cô Sue-Ann và cả gia đình sẽ theo ông sau. Hai người đàn ông từ công ty Maju Jaya vừa đến để đón ông.


CD 1 - Track 6:
Encik Zamani:           Maaf! Adakah saudara ini Encik Davies?
Encik Davies:            Ya, saya.
Encik Zamani:           Selamat datang ke Singapura. Kami dari Syarikat Maju Jaya.
                                   Saya Zamani dan perkenalkan, ini Encik Baharom.  
Encik Baharom:        Gembira dapat bertemu dengan Encik Davies.
Encik Davies:            Saya juga, begitu.


Ông Zamani:              Xin lỗi cho hỏi ông có phải là ông Davies không?
Encik Davies:            Vâng, tôi đây.
Encik Zamani:           Chào mừng ông đến Singapore. Chúng tôi đến từ công ty Maju Jaya.
                                     Tôi tên là Zamani và xin giới thiệu đây là ông Baharom.  
Encik Baharom:       Rất vui được gặp ông Davies.
Encik Davies:            Tôi cũng rất vui được gặp các ông.


TỪ VỰNG:
maaf
adakah saudari ini …?
Encik
ya
selamat datang
ke
kami
dari
syarikat
dan
ini
perkenalkan, ini
gembira
dapat
bertemu
dengan
gembira dapat bertemu dengan
juga
begitu
saya juga begitu
xin lỗi
Có phải bạn là … ?
Ông - dùng như từ Mr. trong Tiếng Anh
Có
chào mừng bạn đến …
đến
chúng tôi
từ
công ty
và
đây, cái này
xin giới thiệu, đây là
vui
có thể
gặp
với
rất vui được gặp bạn
cũng vậy
vì vậy
tôi cũng vậy ( tôi cũng rất vui được gặp bạn)
NGỮ PHÁP
I. Đại từ nhân xưng trong tiếng Mã Lai
Saya
Tôi
Saudara
Saudari
Anda
            Saudara: Ông / Anh ….
Bạn
            Saudari: Bà / Chị ...
Dia
Anh ấy / Cô ấy
Kami
Kita
Chúng tôi
Chúng ta
Meréka
Bọn họ


Lưu ý:
1/ Saudara dùng khi nói chuyện với phái nam, saudari dùng khi nói chuyện với phái nữ, và anda dùng cho cả nam lẫn nữ. Encik là Ông …. , và Puan là Bà … Trong Tiếng Mã Lai khi dùng Encik và Puan như Mr. hay Ms. trong Tiếng Anh nhưng được dùng với tên gọi - first name. Cách dùng này tương tự trong ngôn ngữ Tiếng Việt.

2/ Kita có nghĩa là chúng ta bao gồm cả người nói và người nghe.
Kami nghĩa là chúng tôi không bao gồm người nghe. Để dễ nhớ thì có thể nhớ là KAMI =”Karen and me”, tức là Karen và tôi, nhưng không có bạn.
I. Perkernalkan, ini …
Để tự giới thiệu tên mình, chúng ta dùng cấu trúc : “Nama saya + tên …”
Để giới thiệu một người khác chúng ta nói: “Perkenalkan, ini … “ : Xin giới thiệu, đây là …
Selamat berkenalan.
Gembira dapat bertemu dengan anda.
Gembira dapat bertemu dengan anda juga.
Saya juga begitu.
Begitu juga dengan saya.
Rất vui được gặp bạn.
            … nt …
Tôi cũng rất vui được gặp bạn.
            … nt …
            … nt …

3. Cấu trúc câu “Tôi là … “
Trong tiếng Mã Lai không có động từ “to be” và cũng không chia động từ với các đại từ nhân xưng khác nhau, nên các câu tiếng Mã Lai khá đơn giản:
1 -  Saya usahawan: Tôi là doanh nhân.
2 -  Ini buku: Đây là một quyển sách. ( buku nghĩa là quyển sách).
3 - Itu kayu balak. Đó là gỗ. (Kayu balak nghĩa là gỗ)
Exercise:
Dịch những câu sau ra Tiếng Mã Lai:
a. Đây là một quyển tự điển.
b. Ông ấy là một doanh nhân.
c. Đó là cà phê.
d. Đây là một cửa hàng.
e. Cô ấy là một giáo viên.
f. Đây là nước.
kamus
tự điển
kopi
cà phê
kedai
cửa hàng
guru
giáo viên
air
nước
nasi
gạo

Đáp án:    a. Ini kamus.    b. Dia usahawan.     c. Itu kopi.     d. Ini kedai.      e. Dia guru        f. Ini air
4. Câu hỏi Có - Không với ADAKAH … ?
Trong Tiếng Mã Lai chúng ta chỉ cần thêm từ để hỏi ADAKAH vào trước một câu khẳng định là thành câu hỏi, hãy nghe phần Audio và chú ý ngữ điệu của người nói.
Ví dụ:                      
-   Ini buku.
>  Adakah ini buku?
- Anda usahawan?
> Adakah anda usahawan?
- Itu nasi.
> Adakah itu nasi?
- Đây là một quyển sách.
Đây có phải là một quyển sách không?
- Bạn là một doanh nhân.
Bạn có phải là một doanh nhân không?
- Đó là gạo.
Đó có phải là gạo không?
Exercise:
Dịch các câu sau ra Tiếng Việt:
a. Adakah ini kamus?    ____________________________
b. Adakah dia usahawan?     ________________________
c. Adakah itu kopi?     _____________________________
d. Adakah ini kedai?    ____________________________  
e. Adakah dia guru?    ____________________________     
f. Adakah ini air?        _____________________________


  BÀI TẬP THỰC HÀNH:
1/ Đoạn đối thoại sau đã bị xáo trộn. Hãy sắp xếp các câu sau thành một đoạn đối thoại đúng: CD 1 - Track 7
a.
Ya, betul.
b.
Saya gembira dapat berkenalan dengan anda juga.
c.
Selamat datang ke England. Nama saya Robert Davies.
d.
Maaf … Adakah saudara ini Encik Salleh dari Malaysia?
e.
Ya saya. Selamat berkenalan.
f.
Adakah anda dari syarikat perniagaan Singapore Seas Imports?

TỪ VỰNG:
perniagaan: doanh nghiệp
syarikat perniagaan: công ty xuất nhập khẩu
betul: đúng rồi
Ya, betul. Vâng, đúng vậy.


d
Maaf … Adakah saudara ini Encik Salleh dari Malaysia?
Xin lỗi cho hỏi ông có phải là ông Salleh đến từ Malaysia không?
a
Ya, betul.
Vâng tôi đây.
c
Selamat datang ke England. Nama saya Robert Davies.
Chào mừng ông đến nước Anh. Tôi tên là Robert Davies

Adakah anda dari syarikat perniagaan Singapore Seas Imports?
Có phải ông đến từ công ty xuất nhập khẩu Singapore Seas Imports?
e
Ya saya. Selamat berkenalan.
Vâng. Rất hân hạnh được gặp ông.
b
Saya gembira dapat berkenalan dengan anda juga.
Tôi cũng rất vui được gặp ông.


2. Hãy tưởng tượng bạn là A - từ công ty xuất khẩu ABC. Bạn là người duy nhất biết Tiếng Mã Lai ở công ty nên bạn được giao việc ra sân bay đón Bà B - tên là Puan Fauziah. Bạn nhìn thấy một phụ nữ có thể là Bà Fauziah. Hãy viết ra đoạn đối thoại với những mẫu câu đã học:


A: Xin hỏi có phải bà là bà Fauziah không?
B: Đúng rồi.
A: Tôi  đến từ công ty Xuất nhập khẩu ABC. Chào mừng bà đến nước Anh. Tên tôi là …
B:Tôi rất vui được gặp ông.
A: Tôi cũng rất hân hạnh được gặp bà.
CD 1 - Track 8
Maaf. Adakah saudari ini Puan Fauziah?


Ya, betul.
Saya dari syarikat ABC Exports Business Company. Selamat datang ke England. Nama saya Mark Spencer.


Gembira dapat bertemu dengan anda.
Begitu juga dengan saya