Sunday, December 4, 2016

BÀI 4 - CÔNG VIỆC VÀ HỌC HÀNH - Phần 1

PHẦN 1

BÀI ĐỐI THOẠI 1
Trong chuyến công tác ngắn hạn ở Malaysia, Stan cần một nhân viên trợ lý giúp đỡ anh. Stan đang phỏng vấn một trong các ứng viên đủ năng lực cho vị trí này là cô Shanaz Salleh.

Shanaz
Selamat pagi, Tuan!
Chào buổi sáng thưa ông.
Stan
Selamat pagi, sila duduk! Saya perlu seorang setiausaha untuk membantu saya. Bolehkah saudari ceritakan sedikit tentang latar belakang pendidikan saudari?
Chào buổi sáng, mời ngồi. Tôi cần một nhân viên thư kí giúp tôi. Anh có thể giới thiệu một chút về học vấn của mình không?
Shanaz
Saya menerima pendidikan saya di Kolej Kesetiausahawan Antarabangsa di Kuala Lumpur.
Tôi được học ở Trường Đại học Thư Kí Hành Chánh Quốc Tế ở Kuala Lumpur (International Secretarial College)
Stan
Bilakah saudari tamat pengajian?
Bạn tốt nghiệp khi nào?
Shanaz
Lima tahun yang lalu.
5 năm trước
Stan
Apa kemahiran saudari?
Các kỹ năng của bạn là gì?
Shanaz
Saya boleh bertutur dalam tiga bahasa, iaitu Bahasa Inggeris, Perancis dan Jepun dengan baik. Saya juga boleh menaip dengan pantas.
Tôi có thể nói 3 ngôn ngữ lưu loát đó là: Tiếng Anh, Tiếng Pháp và Tiếng Nhật. Tôi cũng có thể đánh máy nhanh.
Stan
Bolehkah saudari mengguna komputer?
Bạn có thể sử dụng máy vi tính không?
Shanaz
Tentu boleh. Saya juga boleh, mengguna mesin faks dan e-mel.
Chắc chắn rồi thưa ông. Tôi cũng có thể sử dụng máy fax và email.
Stan
Bolehkah saudari menguruskan segala surat-menyurat?
Bạn có thể giải quyết tất cả mọi thư từ không?
Shanaz
Boleh, saya memang mahir dalam bidang itu.
Có, tôi có thể, tôi được đào tạo tốt kỹ năng đó.
Stan
Saudari masih bekerja di syarikat yang lain?
Bạn có đang làm cho một công ty khác không?
Shanaz
Ya, saya berkerja di Syarikat Oriental Exports sebagai seorang setiausaha.
Vâng, thưa ông. Tôi vẫn đang làm cho công ty Oriental Exports với vị trí thư ký.
Stan
Berapa gaji yang saudari harapkan?
Bạn mong muốn mức lương bao nhiêu?
Shanaz
Dua ribu ringgit sebulan, jika boleh.
2000 RM một tháng, nếu có thể
Stan
Bila saudari boleh mula bekerja?
Khi nào bạn có thể bắt đầu công việc?
Shanaz
Pada bulan hadapan.
Tháng tới.
Stan
Saudari boleh bekerja sepenuh masa?
Anh có thể làm việc toàn thời gian không?
Shanaz
Maaf Tuan, bekerja sambilan sahaja, iaitu tiga hari dalam seminggu
Xin lỗi ông, tôi chỉ có thể làm việc bán thời gian, 3 ngày một tuần.
Stan
Baiklah kalau begitu. Saya akan pertimbangkan permohonan saudari dan beri jawapan dengan secepat mungkin.
Cũng được. Tôi sẽ xem xét hồ sơ của bạn và trả lời bạn sớm nhất có thể.

Mình chưa làm video phụ đề, các bạn nghe tạm bài hội thoại ở video sau nhé:



TỪ VỰNG MỚI

TỪ VỰNG
PHIÊN ÂM
NGHĨA TIẾNG VIỆT
GHI CHÚ
duduk
đú - đuc
ngồi

Sila duduk
xi-la đú-đuc
mời ngồi

perlu
pơ-lu
cần

seorang
xơ-ố-răng
một người
Dùng với nghề nghiệp
setiausaha
xơ-ti-a-u-xá-hơ
thư ký

untuk
un-tut
cho, để

ceritakan
chơ-ri-tá-kan
nói

tentang
tơn-tang
về

belakang
bơ-lá-kang
phía sau

latar
lá-tơ
nền tảng

pendidikan
pơn-đi-đí-kan
giáo dục

menerima
mơ-nơ-ri-ma
nhận
menerima pendidikan:
educational background:
nền tảng giáo dục
kolej
co-lít-z
đại học
college
kesetiausahawan
kơ-sơ-ti-ô-sa-há-
wan
thuộc ngành thư kí
secrectarial
antarabangsa
an-ta-ra-báng-xà
quốc  tế

bilakah
bi-lá-kah
khi nào

tamat pengajian
ta-mát pơ-nga-gí-an
tốt  nghiệp

tahun
tá-hun
năm

lima tahun yang lalu
li-ma tá-hun yang
lá-lu
5 năm trước

kemahiran
cơ-ma-hi-ran
kỹ  năng

bertutur
bơ-tú-tua
nói (ngôn ngữ)

iaitu
ya-í-tu
tên  là

dengan baik
đơ-ngan bá-it
(làm) tốt

menaip
mơ-na-ip
đánh  máy

pantas
pán-tạs
nhanh

dengan pantas
đơ-ngan pán-tạs
(làm) nhanh
(trạng từ)
mengguna
mơ-ngú-na
dùng, sử dụng

komputer
com-píu-tơ
máy vi tính
Tiếng Anh viết là computer
tentu
tơn-tu
đương nhiên

tentu boleh
tơn-tu bó-lê
đương nhiên có thể

mesin faks
méc-sin phéx
máy fax
fax machine
mengguruskan
mơ-ngu-rú-x-can
giải quyết

segala
xơ-ga-la
tất cả

surat-menyurat
xú-rat mơ-nhú-rat
thư tín

memang
mé-mang
thật ra

mahir
má-hi
có kỹ năng

dalam
đá-lam
bên trong

mahir dalam
má-hi đá-lam
có kỹ năng trong việc

bidang
bí-đang
lĩnh vực

bekerja
bơ-cơ-gia
làm việc

lain
lá-in
khác

syarikat yang lain
sơ-ri-cát dang lá-in
công ty khác

sebagai
xơ-bá-gai
như là

gaji
gá-zi
lương

harapkan
ha-ráp-kan
hy vọng, mong đợi

dua ribu
đú-a rí-bu
2,000 (hai ngàn)

bulan
bú-lan
tháng

sebulan
xơ-bú-lan
mỗi tháng

pada bulan hadapan
pá-đa bú-lan ha-đá-pan
tháng tới

jika
jí - ka
nếu

jika boleh
jí-ka bó-lê
nếu có thể

mula
mú-la
bắt đầu

masa
má-sa
thời gian

sepenuh masa
xơ-pơ-nu má-xa
toàn thời gian (công việc)
full-time
sambilan
xam-bí-lan
bán thời gian (công việc)

seminggu
xơ-mí-ngu
một tuần
minggu: tuần
pertimbangkan
pơ-tim-báng-kan
xem xét

permohonan
pơ-mo-hó-nan
đơn xin

beri
bớ-ri
cho

jawapan
ja-quá-pan
trả lời

dengan secepat mungkin
đơ-ngan xơ-chơ-pát
múng-kin
sớm nhất có thể
as soon as possible (asap)
mungkin
múng-kin
có thể

NGỮ PHÁP:
1. Silan / Silakan
Sila là một từ lịch sự dùng để mời hoặc thúc giục một người làm việc gì đó. Trong ngữ cảnh tranh trọng (formal) người ta dùng từ silakan. Chỉ cần ghép sila / silakan với một động từ ta sẽ được một câu đề nghị.
  • Sila duduk! Mời bạn ngồi!
  • Sila berdiri! Hãy đứng lên!
  • Silakan cuci! Hãy rửa!
  • Silakan ikut saya! Mời theo tôi!
Bài tập 1: Hãy đặt câu với sila /silakan với các động từ sau đây:
  1. menyanyi
  2. bercakap bahasa Melayu
  3. minum
  4. menari
  5. masuk
TỪ VỰNG:
berdari: đứng lên
cuci: rửa
ikut: đi theo
menyayi: hát
menari: nhảy múa
2. Boleh
Từ boleh trong Tiếng Mã Lai cũng như từ “can” trong Tiếng Anh, có thể sử dụng để nói khả năng làm 1 việc gì đó cũng như xin phép làm 1 việc gì đó.
  • Saya boleh hitung.= Tôi có thể đếm.
  • Mereka boleh mengaja bahasa Sepanyon. = Họ có thể dạy tiếng Tây Ban Nha.
  • Dia boleh berhubung dengan baik. = Anh ta có thể giao tiếp giỏi.
  • Saya boleh jual produk ini. = Tôi có thể bán sản phẩm này.
TỪ VỰNG:
hitung: đếm
berhubung: giao tiếp
jual: bán
produk: sản phẩm (Tiếng Anh là product)

Đặt câu hỏi với Boleh:
  • Bolehkah saudari mengguna komputer? Bạn có thể sử dụng máy vi tính không?
  • Bolehkah anda bercakap Bahasa Cina? Bạn có thể nói Tiếng Hoa không?

Trong ngôn ngữ nói thực tế, người ta chỉ nói boleh, ví dụ câu trên:
- Boleh anda cakap Bahasa Cina? [ Bô-leh an-đa chá-kạp ba-ha-sa chi-na? ]

3. TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG MÃ LAI
- Trong Tiếng Mã Lai để nói tính chất của một hành động người ta dùng từ DENGAN (nghĩa là với): DENGAN + TÍNH TỪ = TRẠNG TỪ. (ví dụ DENGAN BAIK = well = rất tốt)
- Trong tiếng Anh trạng từ thường là TÍNH TỪ - LY = TRẠNG TỪ  (ví dụ: quickly, carefully, slowly …)
  •  dengan baik [đơ-ngan ba-ik]: rất tốt
  •    dengan tepat [đơ-ngan tơ-pat]: chính xác - đúng
  •    dengan berhati-hati [đơ-ngan bơ-hati-hati]: cẩn thận
  •    dengan perlahan-lahan [đơ-ngan pơ-hati-hati]: chậm
  •  dengan cepat [đơ-ngan chơ-pat]: nhanh

Saya bercakap (cakap) bahasa Inggeris dengan baik.
I speak English well.
Tôi nói Tiếng Anh tốt.
Dia mampu menaip dengan cepat.
He can type quickly.
Anh ấy có thể đánh máy nhanh.
Sila memandu dengan berhati-hati.
Please drive carefully.
Hãy lái xe cẩn thận.
Silakan menulis / tulis dengan tepat.
Please write accurately.
Hãy viết cho chính xác.
Silakan membaca dengan berlahan-lahan.
Please read slowly!
Hãy đọc chậm.


bercakap =  cakap: nói
memandu: lái xe
menaip: đánh máy
menulis = tulis: viết
membaca = baca:  đọc
cepat: nhanh
tepat: chính xác

berlahan-lahan: chậm