Saturday, October 1, 2016

Một số điểm ngữ pháp tiêu biểu của Tiếng Mã Lai



Video này giới thiệu tóm tắt lịch sử ngôn ngữ và nguồn gốc ngôn ngữ Mã Lai và một số đặc điểm tiêu biểu của tiếng Mã Lai. Mình đã tải về lưu lại để làm phụ đề Tiếng Anh cho bạn nào quan tâm. Những bạn nào định cư ở Mã Lai hoặc dạy và học tiếng Mã Lai nên biết một ít kiến thức cơ bản, đặc biệt là chị em người Việt Nam đã có con sau này phải dạy con thì nên tìm hiểu để có kiến thức, chứ mình sống ở Mã Lai mà con mình lớn đi học ở nhà trường sẽ được học mấy cái này còn mình thì không biết gì hết cũng kì, dễ tự ti.
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP CƠ BẢN CỦA TIẾNG MÃ LAI (bắt đầu từ phút 7:50)
1/ Cấu trúc câu đơn giản tương tự như Tiếng Việt và Tiếng Anh:
Saya makan sayur. = I eat vegetables. = Tôi ăn rau.
Saya tak makan daging. = I don't eat meat. = Tôi không ăn thịt.
Saya tak nak makan daging. = I don't want to eat meat. = Tôi không muốn ăn thịt.
Saya tak nak makan daging atau minum susu. = I don't want to eat meat or drink milk. = Tôi không muốn ăn thịt hay uống sữa.
Tiếng Mã Lai không chia danh từ giống đực / cái, số ít số nhiều để chia động từ như Tiếng Pháp và Tiếng Anh.
2/ Tiếng Mã Lai không có thể danh từ số nhiều, ví dụ như book > books (sách), child > children (trẻ em), tooth > teeth (răng). Nếu bạn muốn nói số nhiều chỉ việc nói 1 danh từ hai lần.
buku: một quyển sách (book) > buku-buku: nhiều quyển sách
orang: một người (a person) > orang-orang: nhiều người (people)
3/ Trong Tiếng Mã Lai tính từ hoặc một danh từ chỉ tính chất sẽ đứng sau danh từ chính (theo trật tự giống tiếng Việt):
orang: một người > hutan: rừng (forest) > orang+hutan = orangutan = con đười ươi (người rừng) từ này của Tiếng Anh và được cho là bắt nguồn từ tiếng Mã Lai vì con này có nhiều ở Mã Lai.
- buku itu = quyển sách đó (that book)
- buku saya = quyển sách của tôi (my book)
- buku-buku saya = những quyển sách của tôi (my books)
- buku mahal = một quyển sách mắc tiền (an expensive book)
Nếu viết hoa 'Buku mahal.' Thì nó thành câu 'Quyển sách (đó) mắc tiền.'
Vì tiếng Mã Lai không có mạo từ (trong Tiếng Anh, A, AN, THE gọi là mạo từ) nên để nói cho rõ ý 'Quyển sách đó mắc tiền.' (một câu) thì người ta thêm chữ itu vào thành "Buku itu mahal."
4/ Giới từ trong Tiếng Mã Lai khá đơn giản thường dùng nhất là 3 giới từ: dari : (đến) từ (from), ke: đến (to), untuk: cho, với (for / with)
- Saya berasal dari Kanada. = I'm from Canada. = Tôi đến từ Canada
- Saya nak pergi ke pasar malam. = I want to go to the night market. = Tôi muốn đi chợ đêm.
- Ada diskaun untuk pelarjar. = There's a discount for student. = Có giảm giá cho sinh viên.
* Ada vừa là động từ có (sở hữu), đặt đầu câu thì thành 'There is, There are' = Có cái gì đó ở đâu đó (miêu tả, diễn tả).
5/ Tiếng Mã Lai không chia động từ theo thời gian như Tiếng Anh, Muốn nói hành động trong quá khứ, hiện tại hay tương lai chỉ việc thêm trạng từ hoặc một từ bổ trợ (tương tự như Tiếng Việt chúng ta thêm 'đã', 'đang' và 'sẽ' ...)
- Dia makan NANTI. = He WILL eat LATER. Anh ấy sẽ ăn sau. / Chút nữa ảnh mới ăn.
- Dia AKAN makan. = He WILL EAT.= Anh ấy sẽ ăn.
- Dia SUDAH makan. = He already ATE. = Anh ấy ăn rồi.
- Dia SEDANG makan. = He'S currently EATING. (He's eating now.)= Anh ấy đang ăn.
6/ SỰ BIẾN ĐỔI ĐỘNG TỪ THEO NGHĨA BẰNG CÁCH THÊM ĐẦU - ĐUÔI (tiếp đầu ngữ - tiếp vĩ ngữ)
Ví dụ 1: MAKAN = to eat = ăn
- dimakan = to be eaten = bị / được ăn
- termakan = to be eaten accidentally = thỉnh thoảng được ăn
- memakan = to consume = tiêu thụ, tiêu hóa
- memakankan = to feed something to someone= đút, bón cho ai đó ăn
> makanan= food= thức ăn
> permakan = someone who eats food = người ăn, thực khách
> permakan daging = a meat eater = người ăn thịt, người ăn mặn
Ví dụ 2: AJAR = to teach = dạy học
- ajaran = teachings = nghề dạy học, việc dạy học
- belajar = to learn = học
- mengajar = to teach = dạy học
- diajar = to be taught = được dạy, được dạy dỗ (trong câu "Tôi đang được dạy ..."
- diajarkan = to be taught = được giảng dạy ("Bài học đang được dạy ..."
- mempelajari = to study = học, nghiên cứu
- dipelajari = to be studied = được học, được nghiên cứu
- pelajar = student = học sinh, sinh viên, người học
- pengajar = teacher = người dạy học, thầy cô giáo (thường dùng guru - từ gốc Ấn Độ)
- pembelajaran = learning = việc học
- berpelajaran = to be educated = được giáo dục
Video này được đăng tải ngày 24/9/2016. Tác giả hứa sẽ làm video về Tiếng Indonesia và sẽ có so sánh một chút sự tương đồng và khác nhau giữa hai ngôn ngữ này (giống nhau 60 - 70%). Ad sẽ up ngay khi anh ấy đăng lên.